Dự án Nhà máy thủy điện Tà Cọ

Thuỷ điện Tà Cọ xây dựng trên suối Nậm Công ( phụ lưu cấp 1 của Sông Mã). Địa điểm xây dựng công trình nằm trên địa bàn bản Tà Cọ, Xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. Cách thị trấn Sông Mã khoảng 25km vè phía Tây Bắc.

I. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên công trình: Công trình thuỷ điện Tà Cọ
Địa điểm xây dựng: Bản Tà Cọ, Xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La Cách thị trấn Sông Mã khoảng 25km về phía Tây Bắc, tỉnh Sơn La
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Bắc Minh
Hình thức đầu tư: Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh ( BOO )
Công suất lắp máy: 30 MW
Sản lượng điện năm khoảng: 131.89 triệu KWh
Tổng vốn đầu tư dự kiến: 722.997.146.000 đồng
Thời gian triển khai dự án: Năm 2009
Thời gian hoàn thành dự án: Năm 2011
1. Mục tiêu của dự án
– Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án Thuỷ điện Tà Cọ là kinh doanh bán điện cho EVN, phục vụ nhu cầu điện sản xuất và sinh hoạt trực tiếp cho các huyện Sốp Cộp, Sông Mã và các vùng phụ cận.
– Điện năng được hoà vào lưới điện Quốc gia với điện lượng trung bình năm là 131.89 triệu KWh.
– Là trạm thuỷ điện điều tiết ngày đêm, trong điều kiện yêu cầu phủ đỉnh, Trạm thuỷ điện Tà Cọ có thể phát hết công suất, ngoài ra thuỷ điện Tà Cọ còn tăng thêm độ an toàn lưới điện của khu vực
2. Cơ sở lập dự án
– Nghị định số 16/20066/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Nghị định số 112/2006 NĐ-CP ngày 19-9-2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/20066/NĐ-CP ngày 07-02-2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
– Quyết định số 50/2002/QĐ-BCN ngày 25-11-2002 của Bộ công nghiệp Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng các dự án điện độc lập.
– Quyết định số 709/QĐ-NLDK ngày 13-4-2004 của Bộ công nghiệp về hướng dẫn nội dung phân tích kinh tế tài chính đầu tư và khung giá mua bán điện.
– Luật xây dựng năm 2003
– Quyết định 1364/QĐ-ĐL-P2 ngày 21-7-2007 của Giám đốc Công ty Điện lực 1 về việc chuyển đổi Chủ đầu tư dự án thuỷ điện Tà Cọ từ Công ty cổ phần đầu tư phát triển điện Miền Bắc 1 sang Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Bắc Minh.
– Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 20-8-2007 của UBND tỉnh Sơn La chấp thuận chuyển đổi chủ đầu tư dự án thuỷ điện Tà Cọ.
– Hợp đồng dịch vụ tư vấn giữa Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Bắc Minh và trung tâm Công nghệ tài nguyên và Môi trường nước
3. Đơn vị tư vấn lập dự án: Viện quy hoạch Thuỷ Lợi – Trung tâm Công nghệ tài nguyên môi trường nước
– Chủ nhiệm dự án: Cát Văn Di
– Cùng các tập thể các giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ… của Viện kỹ thuật công trình tham gia khảo sát, thiết kế.
4. Giới thiệu công trình.
4.1. Vị trí công trình
Thuỷ điện Tà Cọ xây dựng trên suối Nậm Công ( phụ lưu cấp 1 của Sông Mã). Địa điểm xây dựng công trình nằm trên địa bàn Tà Cọ, Xã Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La cách thị trấn Sông Mã khoảng 25km về phía Tây Bắc, tỉnh Sơn La
4.2. Quy mô công trình
Công trình thuỷ điện Tà Cọ có quy mô công trình theo TCXDVN285:2002 về đập dâng là công trình cấp III, về dung tích hồ chứa, công suất lắp máy của nhà máy là công trình cấp III. Tổng hợp lại, thiết kế với quy mô công trình là cấp III
Các chỉ tiêu thiết kế chính:
Tần suất lũ thiết kế P = 1%
Tần suất lũ kiểm tra P = 0,2%
Tần suất lũ thi công P = 10%
Tần suất đảm bảo phát điện P = 85%
4.3. Các hạng mục công trình:
Các hạng mục chính của công trình bao gồm: cụm công trình đầu mối, tuyến đường hầm, tháp điều áp, tuyến đường ống áp lực, nhà máy, trạm biến thế, tuyến đường dây tải điện, tuyến đường vận hành – quản lý.
– Khu đầu mối bao gồm các hạng mục sau:
+ Đập dâng tràn tự do đặt tại toạ độ:
X = 469885
Y = 2319946
+ Cống lấy nước vào đường hầm.
– Tuyến năng lượng gồm: tuyến đường hầm dẫn nước và các hầm phụ thi công. Tháp điều áp, đường ống áp lực, các mố néo và mố đỡ.
– Khu nhà máy thuỷ điện:
– Vị trí đặt tại toạ độ:
X = 463097
Y = 2323106
Bao gồm nhà máy thuỷ điện, trạm phân phối điện, kênh xả, khu nhà quản lý.
– Tuyến đường quản lý vận hành nhà máy:
Dọc theo tuyến kênh dẫn có đường phục vụ thi công và quản lý rộng 3.5m dạng đường dài cấp phối
5. Thông số kỹ thuật
Diện tích lưu vực Flv (tuyến đập) 680 Km2
Chiều cao cột nước lớn nhất Hmax 194.43 m
Chiều cao cột nước nhỏ nhất Hmin 184.55 m
Chiều cao cột nước tính toán 188.6 m
Công suất của tổ máy 10619.5 kW
Điện lượng trung bình năm Eo 131.89 166KWh
Số giờ sử dụng công suất lắp máy Hsd 3796 giờ
Bài viết trước đó Thông Báo